Tính hóa trị của nhóm nguên tử \(SO_3\)trong hợp chất \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) biết nhôm có hóa trị \(III\)
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất và ion sau:
Hợp chất: \(HNO_3,H_2SO_3,H_2S,S_{ }O_2,SO_3,N_2O,NO,NO_2,H_3PO_4,KMnO_4,KClO_3,FeCl_3,Fe_2\left(SO_4\right)_3,Al_2O_3\)
Nhóm: \(NO_3,NO_2,CO_3,NH_4,SO_4,PO_4\)
Chỉ cần ghi số oxi hóa thôi ko cần viết lại đề j cho mệt,...giúp mk vs nghen
Viết PTHH theo dãy chuyển đổi hóa học sau ( ghi rõ đk phản ứng - nếu có)
\(Al\left(OH\right)_3\)→\(Al_2O_3\)→\(Al\)→\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)→\(AlCl_3\)
(1) 2Al(OH)3--to--->Al2O3+3H2O
(2) 2Al2O3---dpnc-->4Al+3O2
(3) 2Al+6H2SO4--to-->Al2(SO4)3+6H2O+3SO2
(4) Al2(SO4)3+3BaCl2---->2AlCl3+3BaSO4
Hãy nêu những diều có thể biết được về công thức hóa học của: Nhôm sunfat \(Al_2\left(SO_4\right)\)
Từ công thức hóa học của nhôm sunfat cho ta biết:
- Nhôm sunfat do 3 nguyên tố tạo ra: Al; S; O
- Trong một phân tử nhôn sunfat có: 2 nguyên tử Al; 3 nguyên tử S;và 12 nguyên tử O
-Phân tử khối của \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)= 27.2+(32+16.2.4).3
=324 (đv C)
Tính hóa trị của Na trong hợp chất Na3PO4 , biết nhóm (PO4) có hóa trị III
Bài 3: Dựa vào hóa trị của K, H, Ca hãy xác định hóa trị của các nhóm nguyên tử: SO4, H2PO4, PO4, CO3, SO3 trong các hợp chất sau: H2SO4, Ca(H2PO4)2 Biết nhóm H2PO4 có hóa trị I, K3PO4 biết nhóm PO4 có hóa trị III, K2CO3, CaSO3.
Tính hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử
a. Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 biết O (II).
b. Tính hóa trị của nhóm NO3 trong hợp chất Al(NO3)3. Biết Al(III)
a. Ta có: \(\overset{\left(x\right)}{N_2}\overset{\left(II\right)}{O_5}\)
Ta lại có: \(x.2=II.5\)
\(\Leftrightarrow x=V\)
Vậy hóa trị của N trong N2O5 là (V)
b. Ta có: \(\overset{\left(III\right)}{Al}\overset{\left(a\right)}{\left(NO_3\right)_3}\)
Ta lại có: \(III.1=a.3\)
\(\Leftrightarrow a=I\)
Vậy hóa trị của nhóm NO3 trong Al(NO3)3 là (I)
3. Hãy viết CTHH và tính PTK của hợp chất tạo bởi:
a. Nhôm và clo
b. Kẽm và lưu huỳnh hóa trị II
c. Natri và nhóm cacbonat
d. Sắt hóa trị III và nhóm sunfat
e. Nitơ hóa trị IV và oxi
f. Canxi và nhóm photphat
g. Đồng hóa trị II và nhóm OH
a. \(CTHH:AlCl_3\)
\(PTK=27+3.35,5=133,5\left(đvC\right)\)
b. \(CTHH:ZnS\)
\(PTK=65+32=97\left(đvC\right)\)
c. \(CTHH:\) \(Na_2CO_3\)
\(PTK=2.23+12+3.16=106\left(đvC\right)\)
d. \(CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(PTK=2.56+\left(32+4.16\right).3=400\left(đvC\right)\)
e. \(CTHH:NO_2\)
\(PTK=14+2.16=46\left(đvC\right)\)
f. \(CTHH:Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
\(PTK=3.40+\left(31+4.16\right).2=310\left(đvC\right)\)
g. \(CTHH:Cu\left(OH\right)_2\)
\(PTK=64+\left(16+1\right).2=98\left(đvC\right)\)
a) Tính hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3 biết O hóa trị 2
b)Tính hóa trị của nhóm nguyên tử (PO4) trong hợp chất Na3PO4 biết Na hóa trị 1
a, gọi công thức hoá học dạng tổng quát là \(Al^{III}_x\left(SO_4\right)_y^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị: \(x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
b, gọi công thức hoá học dạng tổng quát là \(Mg^{II}_x\left(NO_3\right)^I_y\)
Theo quy tắc hóa trị:\(x.II=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CTHH:Mg\left(NO_3\right)_2\)
a.\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
b.\(Mg\left(NO_3\right)_2\)